• Driver Units: 8.5 mm with beryllium pvd diaphragm
  • Earphone connector: Gold plated MMCX

  • Plug: Gold plating 3.5mm stereo plug

  • Cable length: Approx. 1.35MPower: 10mW

  • Frequency Response: 8 - 28 KHzEarphone

  • Impedance: 17 ohm at 1 KHz

  • Sound Pressure Level: 110 dB at 1V, 1 KHz

  • THD, total harmonic distortion : < 0.5% (1 KHz, 94dB )

  • Attenuation : -26 dB

Đang cập nhật

Campfire Lyra 

Nguồn: 
27” IMac với màn hình Retina 5k, Questyle QP1R, Apple Ipod Classic 160GB, Astell&Kern AK100 mod với Red Wine Audio, Cambrigde Audio iD100, Pro-Ject Dock Box S Digital, Pure i20.

Dacs: COS Engineering D1, Metrum Hex, AURALiC Vega, Aqua Hifi La Scala MKII, Fore Audio Daisy 1, Vinnie Rossi Lio.

Headphone Amps: Bakoon AMP-12R, Eximus DP1, Stello HA100MKII, Questyle CMA800R (x2), Eversound Essence.

Headphones: Hifiman HE1000, Sennheiser HD800, Audeze LCD-2/LCD-XC recable, Focal Spirit One

Đối tượng review: $749 Lyra

Lyra:

Build


Nếu bạn check bản đồ thiết kế của Campfire Lyra và bạn sẽ có thể ước tính các thành phần của IEM Lyra. Được cấu tạo từ đá ceramic đặc khiến nó trở nên cứng cáp, thiết kế tốt, và quan trọng là chống xước nhưng lại có thẻ bám dấu vân tay một chút. Các đường nét rất mượt mà và tổng thể chung không phải nhỏ nhất nhưng cũng thuộc loại rất nhỏ. Nó mang lại một cái nhìn thoải mái từ cảm nhạn trên tay.

Nó cũng mang cảm giác nặng hơn là trọng lượng thực sự của nó. VỚi 11.8g,  Trong so sánh với chiếc Westone W4 siêu nhỏ với trọng lượng 12.7g, thì nó vẫn nhẹ hơn tương đối. Còn khi so với chiếc tai nghe có các đường nét khá tốt  RHA T20i, thì nó được làm bằng khuôn nhôm nên trọng lượng lên đến 39g, quá lớn để so sánh về các lợi ích với Campfire Lyra.

Bên trong Campfire Lyra, được tích hợp một driver dynamic beryllium 8.5mm với khuôn mẫu được thiết kế để phát ra được nhiều chi tiết cũng như sự trong trẻo hơn là chiếc nhựa thông thường, kể cả so với nhôm hay là titanium. Đây thực sự là công nghệ âm thanh tại gia thu nhỏ và đặt vào trong vỏ và lọt ngay lập tức vào tai của ban. Bây giờ tôi sẽ không đi quá xa về việc tại sao driver beryllium đặc biệt, Xiaomi và JBL cũng đã sử dụng nó cho mô hình của họ, và đó cũng là mục tiêu mà ALo hướng tới. Đây là mô hình nhanh và nhẹ, với nguyen liệu đắt hơn titan, với mục đích cung cấp sự sạch, chắc và không méo mó cho lows và highs nếu được gia công tốt

Chất âm

Bass

Với dây cáp gốc, Lyra có          chất âm ấm, đầy đặn, với âm trừơng tương đối rộng và tốc độ tốt mà bạn có thể mong đợi ở driver dynamic. Mặc dù tôi nghĩ rằng phần mở rộng của bass tốt, nhưng vẫn khá khiêm tốn, đặc biệt là ở phản hồi bass. Đừng vội nghĩ xấu về nó vì nó vẫn có tính thưởng thức cao và nghiêng về phía nhạc tính, nhưng có phần mỏng hơn khi đi xuống dưới dải tần. Có lẽ nó thiếu một chút bite với dây cáp gốc, một chút body và biểu lộ, và gặp chút khó khắn với nhạc EDM và house.

Mid&Treble

Lower mids có lẽ khá tương đồng với phản hồi bass ở việc có chút khiêm tốn và  chi tiết với giọng vocals đẩy. Có một chút âm xuýt ở trong giọng vocals với một số tracks khi dùng với dây cáp gốc, nhưng không có gì gây mát tập trung cả. May thay Lyra bị rất ít gai và sắc cũng như là chói ở lower treble. Nhìn chung thì Lyra kiểm soát treble khá tốt, sự trượt xảy ra khá nhanh khiến âm thanh sống động và nhanh.

Nhạc tính hơn là công nghệ

Nếu bạn tìm kiếm một chiếc tai nghe cân bằng thì Lyra sẽ không cung cấp điều này, ít nhất là không phải bới dây cáp gốc của nó. Sự khác biệt giữa bassmongr và chậm hơn với phản hồi ở lower mids đến treble sống động không thể mang lại sự hòa hợp theo công thức hoàn hảo nhất. Nhưng đối với một IEM mang nhạc tính như nó thì lại khá thư giãn và khiêm tốn, chất âm chi tiết cũng khá dễ nghe