- Frequency response: 20Hz – 20kHz +/- 0.2dB
- Total Harmonic Distortion: <0.0001% 1kHz 3V RMS 300 ohms
- THD and noise at 3V RMS Ref 5.3V: 120dB @ 1kHz 300 ohms A Wt
- Noise 2.6 uV A Wt: no measurable noise floor modulation
- Signal to noise ratio: 126dB A-weighted
- Channel separation: 135dB @ 1kHz 300 ohms
- Maximum output level (to clipping at 1% distortion): 94 mW 300 ohms; 740 mW 33 ohms; 1050 mW (8)
- Output impedance: 25 milliohms (0.025 ohms)
Technical features
- Advanced digital volume control
- Crossfeed filter network
- Four-stage frequency-shaping filter
- Fast-charging batteries via Micro USB giving around 7 hours operation
- 49,195K tap-length filter (near double the original the Hugo)
Inputs
- 1x Optical TOSLink 24-bit/192kHz-capable
- 1x RCA coaxial input 24-bit/384kHz-capable
- 1x HD USB input 32-bit/768kHz and DSD512-capable
- 1x aptX Bluetooth (extended range)
Outputs
- 1x 3.5mm headphone jack
- 1x 6.35mm (1/4 inch) headphone jack
- 1x (pair) stereo RCA phono output
Đang cập nhật
Kể từ ngày ra mắt Hugo năm 2014, Chord Electronics đã vươn lên top đầu các hãng sản xuất DAC di động cao cấp, được nhiều audiophile lựa chọn và sử dụng Hugo như một thiết bị giải mã rời trong hệ thống hi-end. Vào mùa hè vừa qua, sau 3 năm với những nỗ lực đổi mới toàn diện kể cả diện mạo lẫn tính năng, Chord đã cho ra mắt phiên bản kế nhiệm thay thế Hugo.
Hugo 2 là một chiếc DAC/amp mạnh mẽ được thiết kế cho cả 2 mục đích sử dụng tại gia và di động. Máy có khả năng nâng cao chất lượng âm thanh của cả tai nghe lẫn dàn âm thanh với công nghệ DAC tiên tiến độc quyền của Chord.
Chord Electronics không thay đổi quá nhiều ngôn ngữ thiết kế giữa 2 phiên bản. Tuy nhiên, theo quan sát của chúng tôi thì Hugo 2 có thiết kế chau chuốt, hiện đại và tinh tế hơn thế hệ trước. Thiết kế còn xót lại từ bản gốc được đưa lên phiên bản đời 2 chỉ có núm trượt volume và ô cửa sổ trong suốt. Các nút bấm mới được làm bằng nhựa Polycabonate dạng tròn mờ gần giống như nút trên Mojo và được xếp gọn gàng một bên thân máy, cùng những đường cắt mềm mại trên cạnh vỏ nhôm giúp thao tác nhấn thuận tiện hơn. Những nút này cố định chứ không xoay được như trên Mojo. Hệ thống điều khiển mới này dễ dàng sử dụng hơn nhiều so với hệ thống nút bấm và nút gạt trên phiên bản gốc. Cổng vào Optical được thiết kế lại khiến thiết bị dễ dàng kết nối với dây Optical có đầu kết nối lớn. Chord Hugo 2 vẫn được bán ra với 2 phiên bản màu bạc và màu đen.
Một tính năng hoàn toàn mới trên phiên bản đời thứ 2 là hỗ trợ điều khiển từ xa, thuận tiện hơn cho mục đích sử dụng tại gia. Một dải nhựa bóng chạy từ cạnh trước xuống lưng máy cho phép Hugo 2 nhận được tín hiệu điều khiển với hầu hết mọi góc độ đặt máy. Theo cá nhân người viết thì phần nhựa đen bóng này sẽ hợp tone hơn với phiên bản màu đen hơn màu bạc.
Thiết bị vẫn có bốn đường vào cho tín hiệu số (Optical, Coaxial, HD USB và Bluetooth hỗ trợ APTX) với khả năng chạy file nhạc chất lượng cao lên tới 768kHz thông qua cổng Coaxial và DSD512 (Octa DSD) thông qua cổng HD USB. Cổng Coaxial 3.5mm với chức năng tự động lựa chọn 2 tuỳ chỉnh Tip-Sleeve hoặc Ring-Sleeve nên người dùng sẽ không phải lo lắng về việc lựa chọn chân kết nối cho đầu vào Coaxial. Đầu ra analog bao gồm 2 cổng RCA 2 kênh song song với 2 cổng 3.5mm và 6.35mm cho headphone. Chức năng line-out chỉ được kích hoạt khi khởi động máy với tổ hợp nút X-PHD và nút nguồn, lúc đó núm trượt volume sẽ hiển thị màu tím. Để thuận tiện trong nhiều trường hợp sử dụng, Chord đã cung cấp cho phiên bản này 2 mức độ sáng của đèn hiển thị khi bấm 2 nút Filter và X-PHD cùng lúc.
Hugo 2 trang bị mạch D/A chạy trên nền chip FPGA Xilinx Artix 7 (XC7A15T) chứa 45 lõi với số vòng lập xử lý lên đến 49.152 taps (gần gấp đôi so với phiên bản đầu) cùng thiết kế Pulse Array 10 thành phần. Bộ lọc WTA của Chord Hugo 2 có độ chính xác cực cao với khả năng xử lý tín hiệu đạt 81 nano/giây, giúp tái tạo âm thanh gần nhất với nguyên bản analog. Thiết bị còn được trang bị nhiều kỹ thuật mới nhằm giảm nhiễu nền xuống mức ấn tượng -175dB.
Chord Hugo 2 mang trong mình 2 viên pin sạc Enix Enerergies 3.7v 9.6Wh Li-ion (2600 mAh) cho thời lượng pin rơi vào khoảng 8 tiếng nghe liên tục. Thiết bị có 2 chế độ sạc phụ thuộc vào nguồn sạc; 1 Amp với đèn hiển thị màu xanh và sạc trong 8 tiếng; 2 Amps với đèn hiển thị màu trắng và sạc trong 4 tiếng (cục nguồn kèm theo thiết bị là 2 Amps)